Nhiệm vụ Nghị định thư

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ NGHỊ ĐỊNH THƯ

VIỆN HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN

 

TT

Tên đề tài, nhiệm vụ

Chủ nhiệm, cơ quan chủ trì, phối hợp

Nội dung

Năm thực hiện

Kết quả

1

Nhiệm vụ: “Nghiên cứu và phát triển các hợp chất tự nhiên ứng dụng trong dược phẩm”

 

TS. Nguyễn Mạnh Cường

Hợp tác theo NĐT với Hàn Quốc

2011-2013

Đã tiến hành chiết 100 mẫu thực vật và gửi đi thử hoạt tính sinh học, sàng lọc với hoạt tính kháng ung thư, tích tụ tiểu cầu, hoạt tính ức chế enzyme thủy phân epoxide hòa tan và hoạt tính chống viêm. Đã tiến hành nghiên cứu hóa học và khảo sát hoạt tính sinh học của 3 loài thực vật: Cây Khổ sâm mềm Brucea mollis; Loài tràm bông đỏ Callistemon citritrus; Loài Huỳnh đàn báp Dysoxylum ptongensis. Đã phân lập được 04 hoạt chất chính lượng lớn trên 20g. Bao gồm Murrayafoline A (200g) , Chrysoeriol (20g), fucoidan OPF1(20g), Chrysosplenol C (120g). Đã tổng hợp toàn phần hợp chất Murrayafoline với hiệu suất cao. Đã tổng hợp 11 dẫn xuất từ Murrayafoline A. Đã công bố 06 bài báo quốc tế, 10 bài báo trong nước, 01 báo cáo tại hội nghị quốc tế.  Đã đào tạo 02 tiến sĩ, 02 thạc sĩ trong nước.

2

Đề tài hợp tác giai đoạn 2 với CHLB Đức:  "Nghiên cứu các chất xúc tác sinh học trong quá trình chuyển hóa các poplymer và monomer đặc biệt từ nấm phân lập ở Việt Nam"

PGS. TS. Lê Mai Hương

 

Hợp tác theo NĐT với CHLB Đức

2011-2013

 

3

Nghiên cứu nấm rễ tạo chế phẩm nhằm tăng chất lượng cây thuốc và năng suất một số cây nông nghiệp

TS. Trần Thị Như Hằng

 

Hợp tác theo NĐT với Hungary

2011-2012

 

4

Nghiên cứu thành phần hóa học và các chất có hoạt tính sinh học của một số loài sao biển ở vùng biển Việt Nam

TS Đoàn Lan Phương

Hợp tác theo NĐT với Ấn Độ

2012-2014

 

5

Nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính sinh học dầu hạt thực vật Việt Nam và ứng dụng CNSH để tạo các sản phẩm có giá trị cao sử dụng trong y, dược nông nghiệp và công nghệ thực phẩm

TS. Đoàn Lan Phương

Hợp tác theo NĐT với CHLB Đức

2014-2016

Thu thập và tạo Bộ CSDL cho 100 mẫu hạt thực vật VN; XĐ thành phần và hàm lượng các chất của 100 mẫu hạt; Chế phẩm có thành phần chính là hợp chất chống OXH; 02 bài SCIE; 02 bài quốc gia; 02 PMSC+GPHI; 01 NCS và 01 ThS

6

Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật khu sinh thái rong biển nhiệt đới và sàng lọc các chủng tiềm năng công nghệ sinh học

TS. Lê Hữu Cường

Hợp tác theo NĐT với CHLB Đức

2016-2019

 

7

Nghiên cứu phát hiện và khai thác một số enzyme chuyển hóa hiệu quả lignocellulose từ đa dạng nấm Việt Nam trên cơ sở ứng dụng genomic và secretomic (VnmDiv)

TS. Đỗ Hữu Nghị

Hợp tác theo NĐT với CHLB Đức

2018-2021

Dự kiến 50 chủng nấm, 05 enzyme tự nhiên, 10 enzyme tái tổ hợp. Cơ sở dữ liệu genomic của 20 chủng nấm; Cơ sở dữ liệu secretomic; Quy trình lên men, thu nhận, tinh sạch enzyme; Bộ dữ liệu các đặc tính của enzyme tinh sạch, Dữ liệu đánh giá hiệu quả chuyển hóa lignocellulose sử dụng các enzyme thu nhận được. 02 bài báo ISI, 03 bài báo QG, đăng ký 01 văn bằng SHTT; Đào tạo 01 NCS.

8

Nghiên cứu và phát triển chế phẩm vi sinh vật (chứa nấm rễ nội sinh - AMF và vi sinh vật đất) để nâng cao khả năng chống bệnh hại vùng rễ và cung cấp chất dinh dưỡng cho  cây cà phê, hồ tiêu và ngô

PGS.TS. Lê Mai Hương

Hợp tác theo NĐT với CH Hungary

2019-2022

Dự kiến 20 chủng VSV AMF và VSV đất, 300 kg chế phẩm chế VSV; 02 quy trình phân lập AMF và VSV đất; 03 quy trình sản xuất và sử dụng chế phẩm tương ứng với 03 đối tượng cây cà phê, hồ tiêu và ngô; 03 mô hình ứng dụng khảo nghiệm chế phẩm; 02 bài báo ISI, 03 bài báo QG; Đào tạo 01 NCS, đăng ký 01 văn bằng SHTT.