DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THUỘC 7 HƯỚNG ƯU TIÊN
VIỆN HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN
TT |
Tên đề tài, nhiệm vụ |
Chủ nhiệm, cơ quan chủ trì, phối hợp |
Nội dung |
Năm thực hiện |
Kết quả |
1 |
Nghiên cứu qui trình tách chiết hợp chất tectorigenin từ cây Xạ can [(Belamcanda chinensis L. (DC)] và tác dụng kháng viêm của nó ứng dụng trong y dược |
TS. Lê Minh Hà |
|
2010-2011 |
Quy trình phân lập tectorigenin qui mô 10 gam sản phẩm / mẻ, 30gam tectorigenin, Tiêu chuẩn cơ sở của chế phẩm tectorigenin, Kết quả nghiên cứu độc tính cấp và bán trường diễn của chế phẩm, Kết quả nghiên cứu tác dụng kháng viêm, giảm đau của chế phẩm, 2 2 bài báo quốc gia, 1 Thạc sỹ |
2 |
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình bán tổng hợp indirubin-3’-oxime và bào chế viên nang cứng VINDOXIM hỗ trợ điều trị bệnh ung thư |
PGS. Nguyễn Mạnh Cường |
|
2011-2012 |
Đã nghiên cứu, xây dựng quy trình tạo bột chàm 20-30% indirubin, và nâng cao quy mô sản xuất từ 30 kg nguyên liệu/mẻ lên 100 kg nguyên liệu/mẻ. Đã nghiên cứu, xây dựng quy trình tinh chế tạo bột chàm 60% indirubin từ bột chàm 20-30% indirubin, Đã nghiên cứu áp dụng quy trình bán tổng hợp indirubin-3’-oxime, Đã nghiên cứu xây dựng quy trình tinh chế tạo indirubin-3’-oxime độ sạch 97%. Đã nghiên cứu khả năng kháng u ung thư thực nghiệm của hoạt chất indirubin-3’-oxime. Kết quả cho thấy có khả năng kháng u, ức chế 61,5% ở liều 500mg/kgP/ngày, có khả năng kéo dài tuổi thọ cho chuột ở liều 200mg/kgP/ngày. Đã nghiên cứu bào chế thành công viên nang cứng VINDOXIM và tạo 5.000 viên và làm hồ sơ đăng ký thực phẩm trong nước tại Cục vệ sinh và an toàn thực phẩm.Qua nghiên cứu độc tính cấp và bán trường diễn của chế phẩm VINDOXIM cho thấy chế phẩm VINDOXIM không độc ở mức liều khảo sát.Đề tài đã đăng 03 bài báo và 01 sáng chế. |
3 |
Nghiên cứu qui trình chiết tách Tectoridin từ cây rẻ quạt, bào chế và đánh giá một số tác dụng sinh học của viên nén TECAN |
TS. Lê Minh Hà |
|
2011-2012 |
Hoạt chất Tectoridin 95%, Sản phẩm viên nén TECAN 1000 viên, Qui trình công nghệ tách chiết Tectoridin từ nguyên liệu cây Rẻ quạt qui mô 80kg nguyên liệu/mẻ; Công thức và qui trình bào chế viên nén TECAN; Tiêu chuẩn cơ sở của hoạt chất Tectoridin; Tiêu chuẩn cơ sở của viên nén TECAN; 2 bài báo quốc gia. |
4 |
Đề tài: Nghiên cứu các hoạt chất có tác dụng chống ung thư và tim mạch từ một số loài thực vật và cây thuốc của Việt Nam (Thuộc hướng: Hóa hữu cơ) |
PGS. Nguyễn Mạnh Cường |
|
2011-2013 |
|
5 |
Nghiên cứu xây dựng quy trình tách chiết hợp chất Eleutherin và Isoeleutherin từ củ Sâm đại hành (Eleutherine bulbosa) và tác dụng kháng sinh của nó trên động vật thực nghiệm (Thuộc hướng đa dạng sinh học và hóa các hợp chất thiên nhiên) |
TS. Nguyễn Thị Hồng Vân |
7 hướng ưu tiên |
2012-2013 |
|
6 |
Nghiên cứu tách chiết các hoạt chất chống oxy hóa tự nhiên từ chi Citrus nhằm tạo sản phẩm ứng dụng trong mỹ phẩm |
TS. Đoàn Lan Phương |
7 hướng ưu tiên |
2012-2013 |
|
7 |
Nghiên cứu xác định thành phần hóa học, hoạt chất có tác dụng bảo vệ gan của cây thuốc Xáo tam phân (Paramignya trimea) họ Rutaceae của Việt Nam |
PGS. Nguyễn Mạnh Cường |
7 hướng ưu tiên |
2013-2014 |
Đã phân lập và xác định cấu trúc hóa học của 10 hợp chất từ thân rễ Xáo tam phân, trong đó có 6 hợp chất mới. Đã nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan của cao chiết metanol và nước, 02 hợp chất coumarin ostruthin và ninhvanin trên mô hình chuột BALB/c gây độc gan bằng paracetamol. Kết quả nghiên cứu cho thấy dịch chiết methanol có tác dụng bảo vệ gan tốt ở liều 10g/kgP và hoạt chất ostruthin ở liều 50mg/kgP có tác dụng bảo vệ gan gần bằng đối chứng dương Sylimarin. Đã nghiên cứu độc tính cấp của chế phẩm TRIMERIN trên chuột. Kết quả nghiên cứu cho thấy chế phẩm TRIMERIN không độc. Đã công bố 01 bài SCI, 03 bài báo quốc gia và 01 giải pháp hữu ích. |
8 |
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học cây thuốc giấu Euphorbia tithymaloides và định hướng tạo chế phẩm phòng chống ung thư |
TS. Cầm Thị Ính |
7 hướng ưu tiên |
2014-2015 |
Thu mẫu, tạo các phần cặn chiết; Phân lập và xác định cấu trúc của 15 hợp chất (3 chất có hoạt tính); Quy trình tạo phân đoạn giàu hoạt chất; 300g chế phẩm đạt TCCS; Thử độc tính cấp và độc tính bán trường diễn chế phẩm; 01 GPHI chấp nhận đơn, 01 bài báo VAST2, đào tạo 01 thạc sỹ. |
9 |
Nghiên cứu tác động của chế phẩm nấm rễ VH1 lên năng suất củ (rễ), hàm lượng imperatorin của cây Bạch chỉ (Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth. et Hook. f.) |
TS. Trần Thị Như Hằng |
7 hướng ưu tiên |
2014-2015 |
01 bộ tư liệu về tác động của chế phẩm VH1 đến sinh trưởng, phát triển và hình thái, năng suất rễ cử ở Bạch chỉ; 01 bộ dữ liệu về động thái của hàm lượng Imperatorin, 01 bộ dữ liệu về các chủng nấm rễ ở Bạch chỉ sau khi sử dụng chế phẩm VH1; 01 GPHI chấp nhận đơn, 01 bài báo QG; Góp phần đào tạo 01 thạc sỹ |
10 |
Tổng hợp các dẫn xuất mới của murrayafoline A và thăm dò tác dụng chống ung thư |
TS. Lưu Văn Chính |
Hướng VAST04 |
2015-2016 |
Tổng hợp được 20 dẫn xuất mới của Murrayafoline A Xác định cấu trúc hóa học và hoạt tính sinh học của các dẫn xuất. 01 dẫn xuất có hoạt tính tốt nhất, thử hoạt tính in vivo trên mô hình kháng u thực nghiệm trên chuột. 01 bài SCIE, 01 bài VAST2, Đào tạo 01 thạc sỹ |
11 |
Đánh giá hoạt tính chống lão hóa, tăng cường sinh lực của sá sùng (giun biển) và nghiên cứu sản xuất thực phẩm chức năng cao cấp từ các thành phần có hoạt tính của Sá sùng và nấm dược liệu (nấm đầu khỉ) |
PGS.TS. Lê Mai Hương |
Hướng VAST06 |
2015-2016 |
Quy trình chiết tách các chất có hoạt tính từ Sá sùng; Quy trình tạo sản phẩm hỗn hợp quy mô 3 kg/ mẻ; Kết quả hoạt tính sinh học, tăng cường sinh lực của sản phẩm; 3 kg, 100.000 viên nang sản phẩm đạt TCCS; 01 bài báo ISI, 01 bài báo QG; Đào tạo 01 thạc sỹ. |
12 |
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của cây Xuyên tiêu (Zanthoxylum nitidum (Roxb.) DC.) định hướng tạo chế phẩm phòng chống ung thư |
TS. Nguyễn Thị Hồng Vân |
Hướng VAST04 |
2015-2016 |
Hồ sơ thu mẫu; Phân lập các phần cặn chiết, tinh chế 10 chất sạch; Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của cặn chiết, chất sạch; Quy trình tạo chế phẩm giàu hoạt chất nitidine; 100g chế phẩm; N/c độc tính cấp chế phẩm; 01 GPHI chấp nhận đơn, 01 bài báo VAST2; Đào tạo 01 thạc sỹ. |
13 |
Nghiên cứu sàng lọc các hoạt chất có hoạt tính chống oxi hóa mức độ tế bào từ rong biển và vi sinh vật cộng sinh trên rong |
TS. Trần Thị Hồng Hà |
Hướng VAST06 |
2017-2018 |
100 chủng VSV cộng sinh trên rong; Dữ liệu hoạt tính chống OXH của 10 loài rong, 100 chủng VSV cộng sinh trên rong; Định danh các chủng VSV tiềm năng; 05 chất chống OXH; 01 bài QT, 01 bài QG và hỗ trợ đào tạo 01 NCS |
14 |
Nghiên cứu sàng lọc các chủng vi sinh vật cộng sinh thực vật có khả năng sinh tổng hợp chất ức chế một số enzyme liên quan đến bệnh tiểu đường |
TS. Trần Thị Như Hằng |
Hướng VAST02 |
2017-2018 |
03 chủng VSV cộng sinh; 03 hợp chất có hoạt tính ức chế enzyme; Đặc tính và cấu trúc của 01 hoạt chất; 01 bài báo QT, 01 bài báo QG và đào tạo 01 thạc sỹ |
15 |
Nghiên cứu thành phần hóa học, điều tra và đánh giá chất lượng tinh dầu Trầm hiện đang được sản xuất tại Việt Nam |
ThS. Trần Thị Tuyến |
7 hướng, hướng VAST04 |
2016-2018 |
Dữ liệu về TP, HL, CL tinh dầu Trầm tự nhiên, gây trồng theo các vùng và các pp chưng cất khác nhau; 10 mẫu tinh dầu Trầm VN; Quy trình phân tích HL, TP hóa học của tinh dầu Trầm bằng pp GC-MS; 01 bài SCE, 01 GPHI chấp nhận đơn, 01 bài quốc gia; hỗ trợ đào tạo 01 NCS |
16 |
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học cây Ngải mọi (Globba pendula Roxb.) theo định hướng ứng dụng hỗ trợ điều trị các bệnh viêm xương khớp |
PGS.TS. Lê Minh Hà |
Hướng VAST04 |
2019-2020 |
Hồ sơ phổ và cấu trúc hóa học các chất sạch phân lập được 5-6 chất, Quy trình chiết tách tạo chế phẩm từ thân rễ Ngải mọi qui mô 1kg nguyên liệu khô/ mẻ, Báo cáo kết quả đánh giá hoạt tính ức chế sản sinh NO và khả năng ức chế các cytokine viêm và tiền viêm TNF-alpha, IL-1và IL-6 của các cao chiết, Chế phẩm từ thân rễ Ngải mọi 50 gam, 01 bài ISI, 01 bài quốc gia |
17 |
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học cây Mắc khén (Zanthoxylum rhetsa) nhằm định hướng khai thác, sử dụng một cách hiệu quả nguồn tài nguyên thực vật này |
PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Vân |
Hướng VAST04 |
2020-2021 |
Đang thực hiện |