Đề tài, dự án cấp Bộ

DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN CẤP BỘ

VIỆN HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN

 

TT

Tên đề tài, nhiệm vụ

Chủ nhiệm, cơ quan chủ trì, phối hợp

Nội dung

Năm thực hiện

Kết quả

1

Nghiên cứu công nghệ sản xuất và ứng dụng chế phẩm vi sinh trong phòng bệnh nhũn thân ice-ice disease ở rong sụn Việt Nam”. Thuộc chương trình Công nghệ sinh học trong lĩnh vực thuỷ sản

Chủ nhiệm: PGS.TS. Lê Mai Hương, Cơ quan chủ trì: Viện Hóa học các HCTN.

 

2009-2011

 

2

Xây dựng môi hình xử lý nước mặt, cấp nước sinh hoạt cho cụm dân cư Làng Nà Báng và Chang Khuyên huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng

KSC Nguyễn Văn Hoan

 

2011-2012

- Đã lắp đặt hoàn chỉnh một trạm xử lý nước sạch, công suất >200m3/ ngày/ đêm, đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước cấp ăn uống, sinh hoạt (QCVN: 02-2009/BYT. Do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn được Bộ Y tế ban hành theo thông tư số: 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009).   

 - Trạm được lắp đặt tại làng Nà Cúm, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng.

 - Cấp nước cho 1200 nhân khẩu thuộc hai làng Nà Cúm và Chang Khuyên.

- Sau thời gian vận hành chạy thử bàn giao dự án cho UBND huyện Thạch An chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng.

3

Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm chữa bệnh viêm khớp dạng thấp và thực phẩm chức năng từ nguyên liệu sinh vật biển

Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS Phạm Quốc Long.

 

 

2009-2011

 

4

Triển khai mô hình công nghệ phù hợp xử lý nước mặt cấp nước sinh hoạt cho cụm dân cư  vùng núi phía Bắc

KSC Nguyễn Văn Hoan

Nước sạch

2013-2014

- Mô hình Công nghệ phù hợp xử lý nước mặt cung cấp nước sạch đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống (QCVN 02:2009/BYT) cấp nước sạch cho nhân dân vùng núi các tỉnh phía Bắc. Một trạm xử lý nước sạch hoàn chỉnh, công suất >100m3/ngày/đêm, đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước cấp ăn uống, sinh hoạt (QCVN : 02 – 2009/BYT. Do Cục y tế dự phòng và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ y tế ban hành theo Thông tư  số: 05/2009/TT – BYT ngày 17/6/2009)

-  Cấp nước cho 1350 nhân khẩu thuộc Xã Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa

-  Lắp đặt tại xã Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang

- Bàn giao dự án cho UBND huyện Chiêm Hóa chịu trách nhiệm quản lý và đưa nguồn nước tới người dân sử dụng

5

Nghiên cứu tổng hợp propranolol hydroclorua làm thuốc điều trị tim mạch

Chủ nhiệm đề tài: TS Lưu Văn Chính.

 

2010-2011

- Quy trình tổng hợp propranolol hydroclorua qui mô 500 g/mẻ đi qua dạng chất trung gian epoxi và sử dụng qui trình tinh chế như trên để thu propranolol hydroclorua với hiệu suất tổng 42,1%.

- Tổng hợp được 3 kg propranolol hydroclorua đạt tiêu chuẩn dược điển Anh BP 2005.

- KQ đánh giá độ ổn định và độc tính bán trường diễn của sản phẩm propranolol hydroclorua tổng hợp được.

- Đăng được 3 bài báo trên các tạp chí Hóa học và tạp chí Khoa học và Công nghệ. Đã hướng dẫn thành công 1 thạc sỹ và 1 TS Hóa dược.

6

Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ ethyl hóa dầu mỡ thải để sản xuất điezen sinh học gốc (FAEE) và xây dựng mô hình ứng dụng tại doanh nghiệp

Chủ nhiệm đề tài: TS. Ngô Kim Chi

 

2011-2013

 

7

Nghiên cứu công nghệ sản xuất polysaccharide xanthan ứng dụng trong sản xuất nước quả và nước tương

KSC Nguyễn Văn Hoan

(Đề tài thuộc Bộ Công Thương)

2012-2013

- Đã đưa ra được quy trình Công nghệ và một thiết bị sản xuất Polysaccharide xanthan từ vi sinh vật công suất 250 lít mẻ.

- Sản xuất được sản phẩm chủng vi sinh vật sinh  Polysaccharide xanthan đạt hiệu suất cao.                                                   

- Ra được sản phẩm Polysaccharide xanthan dạng bột, đạt độ tinh khiết ≥  91% đáp ứng tiêu chuẩn VSATTP.

- Đề tài đã được cấp giấy chứng nhận Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước : Số đăng ký 2015 – 48-281/KQNC do Cục thong tin khoa học và công nghệ quốc gia cấp ngày 05/5/2015.

8

Nghiên cứu quy trình sản xuất thực phẩm chức năng giàu hoạt chất alkylglyxeryl ete từ nội tạng động vật thủy sản

ThS. Chu Quang Truyền

Đề tài thuộc Bộ Nông nghiệp

2012-2014

 

9

Đề tài: Nghiên cứu công nghệ khí hóa sinh khối làm nhiên liệu thay thế cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

KS. Lê Hữu Điển

(Đề tài thuộc Bộ Công Thương)

2013-2014

 

10

Nghiên cứu công nghệ chiết tách Osthole từ quả Xà sàng (Cnidium monnieri) làm nguyên liệu sản xuất chế phẩm tăng cường sinh lí

TS. Lê Minh Hà

Đề tài Hóa dược thuộc Bộ Công thương

2013-2015

Quy trình công nghệ chiết tách Osthole 35% qui mô 50 kg nguyên liệu khô/ mẻ. 10 kg Osthole 35%, 01 kg Osthole 90%, 5 mg Osthole 98%, TCCS của 02 chế phẩm Osthole 35% và 90%; Hồ sơ đánh giá độc tính cấp, bán trường diễn của 02 chế phẩm, hồ sơ thử hoạt tính tăng cường sinh lý, nghiên cứu tuổi thọ và xác định hạn dùng của Osthole 35%;  5.000 viên TPCN Cnidium O; 02 bài báo QG, đào tạo 01 thạc sỹ; Nghiên cứu và chuyển giao sản phẩm Xà sàng OS35 Kingsup

11

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học tạo chế phẩm acid béo đa nối đôi (n3- PUFA) từ nguyên liệu tự nhiên bổ sung vào thức ăn ương nuôi một số đối tượng cá biển chủ lực

ThS. Lê Tất Thành

(Đề tài thuộc Bộ NN&PTNT)

2014-2016

Quy trình SX PUFA giàu omega 3; Quy trình phối trộn bổ sung PUFA vào thức ăn giai đoạn nuôi giống cá chẽm, cá song, cá giò; Bộ dữ liệu hàm lượng lipid tổng, axit béo trong các mẫu nguyên liệu; TCCS cho sản phẩm PUFA; 02 bài báo quốc gia, 01 GPHI chấp nhận đơn

12

Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất β-D-glucan và một số polysaccarit khác từ sinh khối nấm Linh chi và Hầu thủ

PGS.TS. Lê Mai Hương

Đề tài Hóa dược thuộc Bộ Công thương

2014-2016

02 chủng giống nấm Linh chi và Hầu thủ; 02 quy trình lên men lấy sinh khối từ nấm Linh chi, Hầu thủ; 02 quy trình tách chiết thu nhận polysaccarit từ 02 loại nấm; 5 kg dạng bột, 100.000 viên nang Bioglucurmin G; Hồ sơ phân tích hóa học, HTSH của sản phẩm; Hồ sơ về độc tính cấp, bán trường diễn và khả năng kháng u trên động vật của SP; TCCS của sản phẩm; 02 GPHI chấp nhận đơn; Hỗ trợ đào tạo 01 NCS.

13

Nghiên cứu tạo chế phẩm bổ sung dinh dưỡng nguồn gốc thiên nhiên (TPCN) nhằm phòng ngừa và khắc phục các yếu tố bất lợi đối với cơ thể sống trong môi trường vữ trụ

TS. Trịnh Thị Thu Hương

Đề tài thuộc Chương trình Vũ trụ VAST quản lý

2018-2020

Dự kiến 5 kg chế phẩm TPCN; 01 công thức định hình và bào chế chế phẩm TPCN, 01 quy trình tạo chế phẩm; Kết quả thử độc tính cấp và bán trường diễn, TCCS cho chế phẩm; Kết quả thử nghiệm in vitro và in vivo về tác dụng của chế phẩm; 01 bài báo ISI, 01 bài báo QG, đào tạo 01 thạc sĩ

14

Hoàn thiện công nghệ sản xuất pullulan ứng dụng trong sản xuất một số sản phẩm thực phẩm

KSC. Nguyễn Văn Hoan

Đề tài do Bộ Công thương quản lý

2015-2016

02 chủng VSV sinh pullulan, 100 kg chế phẩm pullulan > 95 %; 10.000 kg kẹo, 1.000 kg bánh, 20.000 lít nước giải khát chứa pullulan 0.3-1%; 01 quy trình và 01 mô hình CN sản xuất pullulan quy mô CN 300 lít/ mẻ; 03 quy trình SX kẹo, bánh, nước giải khát chứa pullulan

15

Triển khai mô hình công nghệ phù hợp xử lý nước mặt cấp nước sinh hoạt cho cụm dân cư vùng núi phía Bắc

KSC. Nguyễn Văn Hoan

Thuộc Chương trình Nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn

2013-2015

- Xây dựng hoàn thiện trạm xử lý nước công xuất >100m3/ngày/đêm, đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước cấp ăn uống, sinh hoạt (QCVN : 02 – 2009/BYT.

- Toàn bộ trạm đã được nghiệm thu và đưa vào vận hành cấp nước cho các hộ trong toàn xã Chang khuyên, Nà Cúm, Quảng An, tỉnh Cao Bằng,

- Kết quả nước kiểm nghiệm phân tích mẫu nước sau xử lý đạt QCVN. 02-2009/BYT

16

Nghiên cứu công nghệ xử lý tổng hợp bùn đỏ trong quá trình chế biến bô-xit Tây Nguyên để sản xuất một số sản phẩm

TS. Lê Thị Mai Hương

Đề tài thuộc Bộ KHCN

2015-2015

Quy trình CN liên hoàn khép kín sx keo tụ, chất hấp phụ, bột màu và gạch ko nungtuwf bùn đỏ bô xit Tây nguyên; 50 kg chất keo tụ BĐ Al-Fe, 50 kg chất hấp phụ, 50 kg bột màu, 1.000 viên gạch ko nung; 02 bài báo QG; 01 GPHI chấp nhận đơn hợp lệ; Đào tạo 01 thạc sỹ.

17

Nghiên cứu sản xuất và ứng dụng chế phẩm từ các hoạt chất thuộc lớp chất diterpenoit, tritecpenoit và polyphenol có nguồn gốc tự nhiên thay thế kháng sinh phòng trị bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm nuôi ở Việt Nam

TS. Phạm Thị Hồng Minh

Đề tài Bộ NN&PTNT

2015-2018

Hoạt chất và chế phẩm có nguồn gốc tự nhiên có khả năng kiểm soát bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm; Quy trình sản xuất và sử dụng chế phẩm trong nuôi tôm đảm bảo kiểm soát bệnh hoại tử gan tụy cấp ở tôm; 01 bài báo quốc tế; 03 bài báo quốc gia; Đào tạo 01 NCS và 01 ThS.

18

Nghiên cứu qui trình phân lập axit gambogic từ nhựa cây Đằng hoàng Việt Nam (Garcinia hanburyi) làm nguyên liệu sản xuất thuốc điều trị ung thư.gambogic từ cây đằng hoàng

TS Trần Thị Thu Thủy

Đề tài Bộ Công thương

2015-2017

01Quy trình chiết xuất axit gambogic qui mô 5 kg nguyên liệu/ mẻ; 02 quy trình tinh chế axit gambogic 92%, 95%; Phương pháp định tính, định lượng axit gambogic bằng HPLC; Xác định cấu trúc và HTSH của axit gambogic; 02 kg axit gambogic 92% và 95%; 01 GPHI chấp nhận đơn, 02 bài báo QG; Đào tạo 01 Tiến sỹ.

19

Nghiên cứu công nghệ tách tạp chất bã thạch cao phốt pho nhà máy phân bón cho sản xuất vật liệu xây dựng

PGS.TS.Ngô Kim Chi

Đề tài do Bộ xây dựng quản lý

2017-2019

Công nghệ tách tạp chất bã thải thạch cao phốt pho; Sản phẩm thạch cao sạch dùng làm phụ gia xi măng, sản xuất tấm thạch cao; 01 bài báo khoa học và 01 báo cáo tại hội nghị.

20

Nghiên cứu thành phần hoá học và tác dụng sinh học của lá và hoa cây Trà hoa vàng Camellia sp.

TS Nguyễn Thị Hồng Vân

Đề tài Bộ Công thương

2017-2018

Hồ sơ đặc điểm thực vật của Trà hoa vàng, 01 quy trình chiết xuất cao chiết, 02 quy trình phân lập chất sạch từ lá và hoa; 02 quy trình tinh chế 02 hoạt chất chuẩn; hồ sơ xác định cấu trúc, HTSH của các chất sạch. TCCS cho nguyên liệu và 02 chất chuẩn; 01 bài báo QG; đào tạo 01 ThS.

21

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ enzyme để sản xuất một số thực phẩm chức năng từ cua lột

TS. Lê Tất Thành

Đề tài Bộ NN&PTNT

2017-2019

Quy trình thủy phân cua lột; TCCS nguyên liệu cua lột, 02 Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Boness và FORTE’KID có đăng ký ATVSTP; 02 bài báo và 01 GPHI chấp nhận đăng.

22

Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm giàu canthaxanthin từ vi khuẩn ưa mặn bổ sung thức ăn để nâng cao chất lượng và màu sắc thịt cá Hồi thương phẩm

TS. Nguyễn Phi Hùng

Đề tài Bộ Công thương

2017-2020

 

23

Nghiên cứu sản xuất và ứng dụng chế phẩm vi sinh vật phân hủy phốt pho hữu cơ (OP) góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tăng năng suất cây trồng

TS. Trần Thị Như Hằng

Đề tài Bộ NN&PTNT

2018-2020

Dự kiến 5-7 chủng VSV có khả năng sinh enzyme thủy phân OP và sinh chất KTST; 50 kg chế phẩm sinh học dạng bột; 01 quy trình sx chế phẩm, 02 quy trình sử dụng chế phẩm trên rau và chè, 03 mô hình sử dụng chế phẩm VSV trên cây rau và cây chè; 03 bài báo QG; 01 thạc sĩ sinh học.

 

Bài viết liên quan